Đánh giá chất lượng và lựa chọn mỡ bôi trơn

Việc giám sát và đánh giá chất lượng mỡ bôi trơn được xem như một công việc hàng ngày của các kỹ sư bảo trì, giúp đảm bảo độ tin cậy, tính ổn định của máy móc, ngăn ngừa sự cố và giảm thiểu chi phí bảo trì. Vậy làm thế nào để đánh giá và lựa chọn đúng loại mỡ bôi trơn cho máy móc?

Cấu tạo của mỡ bôi trơn

Mỡ bôi trơn gồm 3 phần: dầu gốc, chất làm đặc và phụ gia. Thông thường, dầu gốc được xem là thành phần chủ đạo và thường chiếm từ 80 – 95% trong mỡ bôi trơn. Do đó, các nhà sản xuất vòng bi thường dùng độ nhớt của dầu gốc là yếu tố cốt yếu để lựa chọn ứng dụng cho mỡ bôi trơn. Tuy nhiên, các công nghệ hiện nay về 2 thành phần còn lại là chất làm đặc và phụ gia ngày càng phát triển. Do đó, dầu gốc ngày càng ít đóng vai trò quyết định hơn mà trở thành một thành phần có thể có tác dụng đồng thời với các thành phần khác.

Thành phần thứ 2 là chất làm đặc. Chất làm đặc là “body” của mỡ, quyết định đến đặc tính của mỡ bôi trơn. Sản xuất chất làm đặc là một quá trình phức tạp. Nguyên liệu và quy trình sản xuất sẽ quyết định liệu chất làm đặc có mang lại hiệu quả vượt trội hay không. Các chất làm đặc thường là soaps kim loại, complex soaps, chất làm đặc tổng hợp hữu cơ, chất gel vô cơ… và thường chiếm từ 2 – 20% trong công thức của mỡ.

Phụ gia được đưa vào công thức mỡ để cung cấp các chức năng đặc biệt như chống rỉ sét, chống ăn mòn, chống oxi hóa, đặc tính chống mài mòn, chịu cực áp, hoặc cải thiện khả năng bôi trơn. Các phụ gia có thể là chất rắn hoặc lỏng, và thường chiếm từ 0 – 15% hoặc nhiều hơn trong công thức mỡ, phụ thuộc vào mục đích mong muốn.

Hình Minh Hoạ Mỡ Bôi Trơn
Hình Minh Hoạ Mỡ Bôi Trơn

Liệt kê các loại dầu gốc, chất làm đặc và phụ gia thông dụng

Dầu gốc

Base Oils

Chất làm đặc

Thickners

Phụ gia

Performamce additives

Mineral Oils Simple Soaps Chất chống oxi hóa

Antioxidants

Asphaltic Aluminum Phụ gia chống mài mòn

Anti-wear additives

Naphthenic Calcium hydrated Phụ gia chịu cực áp

Extreme pressure additives

Paraffinic Calcium anhydrous Ứng chế hoạt động kim loại

Metal deactivators

Hydrocracked Natri

Sodium

Chất ức chế ăn mòn

Corrosion inhibitor

Bari

Barium

Chất ức chế rỉ sét

Rust inhibitors

Synthetics Lithium Phụ gia bám dính

Tackniess additives

PAO Trộn nhiều gốc làm đặc Phụ gia tái cấu trúc

Structure modifiers

Polyol esters Phụ gia cải thiện điểm chảy

Pour point depressants

Silicone Complexes Phụ gia cải thiện ma sát

Friction modifiers

Fluorinated Oil Barium complex Phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt

Viscosity index improves

Polyglycols Calcium complex Chất nhuộm và màu

Dyes and colorants

Dibasis Acid Ester Lithium complex
Phosphate Esters Aluminum complex Phụ gia rắn

Solid additives

Pentaphenyl Ether Titanium complex (MoS2) Molybdenum disulfide
Tetraphenyl Ether Calcium sulfonate Graphite
Monoalkyl Ether ZnO
Cyclopentanes Polyurea TiO2 hoặc NiO2
Naphthalenes Clay Polyethylene
Fumed silica PTFE
Biological Coal dust Boron nitride
Vegetable oil PTFE (Teflon) Carbon black
Animal oil Ash Silver flake

Phân tích và lựa chọn mỡ bôi trơn

Việc hiểu và lựa chọn loại mỡ bôi trơn phù hợp nhất cho mỗi ứng dụng là một nhiệm vụ vô cùng khó. Rất nhiều phương pháp phân tích đã được phát triển để xác định các đặc tính và hiệu quả của mỡ bôi trơn.

Các phương pháp ASTM để phân tích đặc tính của mỡ bôi trơn

Đặc tính Phương pháp Mô tả Kết quả test
Độ ổn định cắt ASTM D 217 Độ xuyên kim đa chu kỳ Giá trị càng ít thay đổi thì độ ổn định cơ khí của mỡ càng cao
ASTM D 1831 Độ ổn định lăn
ASTM D 1263 Rò rỉ vòng bi Đo đạc % mất mát của vòng bi

Giá trị càng thấp càng tốt, trên 5% sẽ gây ra hư hại

Chống oxi hóa ASTM D 942 Oxi hóa bomb Đo đạc khả năng chống oxi hóa của mỡ. Giá trị càng thấp càng tốt.
ASTM D 3527 Tuổi thọ vòng bi Thời gian càng lâu, khả năng bôi trơn càng dài cho mỡ ứng dụng trong nhiệt độ cao
ASTM D 3336 Hiệu suất ở nhiệt độ cao Nhiệt độ càng cao, khả năng bôi trơn ở nhiệt độ cao càng tốt
Khả năng kháng nước ASTM D 1264 Rửa nước Giá trị càng thấp thì khả năng rửa trôi bằng nước càng nhỏ
ASTM D4049 Phun nước
Khả năng tách dầu FTM 321.3 Tách dầu (tĩnh) Đo đạc lượng dầu có thể bị phân tách trong quá trình tồn chứa
ASTM D1742 Tách dầu áp suất Đo đạc lượng dầu có thể bị phân tách khi mỡ hoạt động
Khả năng chịu cực áp ASTM D2596 Tải trọng 4 bi Điểm tiếp xúc, tải trọng giống như bạc đạn vòng bi, giá trị càng lớn thì khả năng chịu tải càng cao
ASTM D2509 Phương pháp Timken Đường tiếp xúc, tải trọng giống như bạc đạn con lăn, giá trị càng lớn thì khả năng chịu tải càng cao
ASTM D2266 Tải trọng 4 bi chống mòn Giá trị càng thấp, khả năng bảo vệ càng tốt
Khả năng chống ăn mòn ASTM D1743 Kiểm tra chống rỉ sét Kiểm tra khả năng bảo vệ bề mặt vật liệu của mỡ khỏi nước và các tác nhân gây ăn mòn. Phương pháp test tĩnh
EMCOR Kiểm tra khả năng bảo vệ bề mặt vật liệu của mỡ khỏi nước và các tác nhân gây ăn mòn. Phương pháp test động
ASTM D130 Ăn mòn tấm đồng 1A là giá trị tốt nhất, thông thường là giá trị 1B, thể hiện khả năng bảo vệ kim loại màu.
Khả năng bơm chảy ASTM D4693 Momen xoắn nhiệt độ thấp Đo khả năng chảy của mỡ trong vòng bi ở nhiệt độ thấp. Giá trị càng thấp càng tốt
US Steel LT37 Tính di động Đo khả năng chảy của mỡ ở nhiệt độ xác định ở áp suất 150 psig. Giá trị càng cao càng tốt, giới hạn là 2g/phút
Giám sát chất lượng ASTMD 2265 Điểm nhỏ giọt Đo nhiệt độ tan chảy của soaps, thường được dùng để xác định nhiệt độ làm việc trên của mỡ.

Các kết quả test chỉ đưa ra lộ trình cho sự lựa chọn về loại mỡ bôi trơn. Để xác định chính xác loại mỡ bôi trơn tốt nhất cho từng ứng dụng, thì việc đánh giá tại công trường phải được tiến hành cụ thể. Việc lựa chọn mỡ bôi trơn tại công trường là một công việc khó khăn, nếu không muốn nói là mệt mỏi. Xây dựng một bảng đánh giá để so sánh các kết quả thử nghiệm rất quan trọng. Thách thức đặt ra là phải đánh giá chính xác thử nghiệm nào mô phỏng chính xác môi trường thực tế mà mỡ phải làm việc. Để đưa ra quyết định lựa chọn chính xác và sáng suốt cho mỗi ứng dụng bôi trơn, thì một số thử nghiệm phải được tiến hành để kiểm tra hiệu quả bôi trơn.

Bảng so sánh chất lượng mỡ bôi trơn

Loại chất làm đặc ASTM Lithium complex Bentonite Calcium sulfonate
Nhiệt độ nhỏ giọt, oC D 2265 270 – 280 Không 300 – 320
Độ xuyên kim

–          Unworked

–          60

–          100000

% thay đổi

–          60 đến 100000

D 217  

261

265

279

 

5.3

 

269

281

301

 

7.1

 

275

278

280

 

<1%

Rửa nước D 1264 3.1 6.6 0.1
Tải trọng hàn 4 bị, kg D 2596 300 400 1000+
Tải trọng mòn 4 bi, mm D 2596 0.49 0.86 0.34

Rất nhiều nhà máy sử dụng rất nhiều loại mỡ khác nhau, điều này gây ra sự lãng phí, vì vậy phải cố gắng tối ưu số lượng các loại mỡ bôi trơn sử dụng trong nhà máy. Kỹ thuật này được gọi là hợp nhất chất bôi trơn. Công việc này thuộc về đội bảo trì, và đội bảo trì phải cố gắng tìm kiếm các loại mỡ có thể bôi trơn cho nhiều vị trí khác nhau.

Nguyên tắc ứng dụng mỡ bôi trơn

Chức năng chính của mỡ bôi trơn là phân tách bề mặt kim loại, chuyển ma sát khô thành ma sát ướt để bảo vệ bề mặt kim loại khỏi mài mòn. Thực tế mỡ sẽ chảy và tạo thành một lớp màng bôi trơn mỏng giữa 2 bề mặt. Sự kết hợp giữa dầu gốc, chất làm đặc, chất bôi trơn rắn, và phụ gia sẽ hỗ trợ cho màng bôi trơn và bảo vệ bề mặt. Trong điều kiện hoàn hảo lớp màng sẽ hạn chế tối đa quá trình mài mòn, tuy nhiên không bao giờ có điều kiện nào là hoàn hảo.

Lớp Màng Bôi Trơn
Lớp Màng Bôi Trơn

Trong điều kiện tải nặng, mỡ sẽ bị vón và bị ép ra các cạnh của ống lót hoặc rảnh bạc. Trong điều kiện chịu áp cực áp liên tục, lớp màng bôi trơn sẽ bị bẻ gãy, lúc này khả năng bôi trơn của mỡ sẽ phụ thuộc vào các thành phần khác, chứ không nhất thiết phải là thành phần dầu gốc. Trong trường hợp này, mỡ bôi trơn sẽ bị áp suất cực lớn ép ra ngoài chỉ trong vòng giây lát, đến mức chỉ còn một lượng chất phụ gia đặc biệt như phụ gia chống mài mòn, phụ gia giảm tải va đập, phụ gia kết dính polymer, phụ gia chịu cực áp, chất bôi trơn rắn… là còn bán dính là tạo ra lớp màng giữa bề mặt kim loại. Các chất phụ gia này sẽ lấp đầy các bề mặt kim loại và tạo thành lớp màng vững chắc bảo vệ và giảm ma sát.

Lớp màng mỏng bôi trơn
Lớp màng mỏng bôi trơn

Mỡ bôi trơn có thể được gia cường bằng chất bôi trơn rắn như Molybdenum disulfide (MoS2) hoặc graphite đồng thời kết hợp với các phụ gia chống mài mòn nồng độ cao và chất làm đặc như calcium sulfonate. Sự kết hợp này cho phép mỡ có thể chống chịu được áp suất và hấp thụ rung chấn. Sự kết hợp đa dạng giữa phụ gia, chất bôi trơn rắn, chất làm đặc giúp tăng làm khả năng bôi trơn.

Giải quyết các vấn đề bôi trơn bằng loại mỡ phù hợp có thể giảm đáng kể sự mài mòn và hư hỏng cho các chi tiết máy. Khi lựa chọn một loại mỡ bôi trơn cho một ứng dụng, cần phải xem xét lựa chọn giải pháp để giải quyết vấn đề chính nhất. Chất lượng và hiệu quả bôi trơn là cực kỳ quan trọng để kéo dài tuổi thọ của vòng bị cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến hầu hết các sự cố hư hại của máy móc.

Điều kiện hoạt động của mỡ bôi trơn trong thực tế

Các công nghệ bôi trơn hiện đại được phát triển để kéo dài tuổi thọ cho các chi tiết máy, giảm thời gian dừng máy, chi phí thay thế cũng như nhân công lao động. Mỡ bôi trơn có thể được ứng dụng cho rất nhiều loại máy móc trong các điều kiện vận hành có thể ảnh hưởng đến mỡ và gây ra sự cố như:

  • Quá nhiệt
  • Áp suất quá cao
  • Ngập nước
  • Chứa nhiều tạp chất

Tất cả các yếu tố trên có thể làm giảm cấp mỡ và làm cho các chi tiết cơ khí không được bảo vệ. Các yếu tố trên nếu không được giải quyết có thể gây hư hại thiết bị, dẫn đến dừng máy, phải thay thế phụ tùng, và tăng nhân công. Các vấn đề có thể được chia làm 3 nhóm chính:

  1. Quá tải – Excessive load

Tải trọng của lót bạc và vòng bị vượt quá khả năng chịu tải của mỡ, dẫn đến quá nhiệt, kim loại bị va chạm do không có lớp màng bôi trơn, ma sát, mài mòn lớn.

  1. Quá nhiệt cục bộ – Excessive localized heat

Quá nhiệt do máy móc hoạt động liên tục trong thời gian dài hoặc do ma sát cường độ cao làm giảm cấp và vón cục mỡ bôi trơn.

  1. Tạp chất – Contamination

Bùn đất, nước, hơi nước có thể rửa trôi mỡ và làm cho vật liệu không được bôi trơn. Cặn bẩn, hạt mài mòn có thể trộn lẫn với mỡ gây ra mài mòn. Axit, ba zơ, và các hóa chất tẩy rửa có thể làm hư hại mỡ và gây ăn mòn.

Lựa chọn mỡ bôi trơn dựa trên đặc điểm và chức năng

Một lần nữa, việc lựa chọn mỡ bôi trơn cần phải xem xét trên nhiều phương diện, các bước dưới đây có thể được dùng để đánh giá và đưa ra lựa chọn chính xác.

Môi trường làm việc, thiết bị được vận hành trong điều kiện nào?

  • Khô ráo ( trên 65oC)
  • Nóng ẩm (trên 65oC)
  • Nhiệt độ thấp (dưới 0oC)
  • Có hơi nước (tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp)
  • Dưới nước (nước sạch hay nước biển)
  • Nhiều bùn bẩn
  • Nhiệt độ thay đổi liên tục
  • Môi trường hóa chất, axit

Điều kiện vận hành

  • Tải trọng nặng
  • Tốc độ cao
  • Rung lắc liên tục
  • Các kim loại khác nhau trong vòng bị, lót bạc.

Trong trường hợp nhiều loại mỡ được sử dụng trong cùng một khu vực, việc nhầm lẫn ứng dụng có thể xảy ra. Một số loại mỡ có thể không tương thích, việc trộn lẫn mỡ có thể gây ra hư hại cho máy.

Đặc tính Calcium sulfonate Aluminum complex Calcium Complex Lithium Complex Polyurea tổng hợp Đất Bentone Calcium Lithium Sodium Barium Complex
Điểm nhỏ giọt, oC 315+ 260+ 260+ 230 – 260 218 – 246 82 – 93 177 – 205 177 – 205 205+
Nhiệt độ làm việc, Max, oC 260+ 205 163 177 135 260 82 121 121 150
Dùng cho nhiệt độ cao Tuyệt vời Tuyệt vời Tuyệt vời Tuyệt vời Tốt Tuyệt vời Kém Tốt Tốt Tốt
Khả năng chạy ở nhiệt độ thấp Rất tốt Rất tốt Kém Tốt Tốt Tốt Rất Tốt Tốt Kém Kém
Khả năng chống rung động, chịu tải Tuyệt vời Rất tốt Tốt Tốt Rất Tốt Kém Tốt Kém Kém Tốt
Độ ổn định cơ khí Tuyệt vời Tuyệt vời Tốt Tuyệt vời Tốt Kém Kém Tuyệt vời Kém Kém
Kháng nước Tuyệt vời Tuyệt vời Tuyệt vời Tốt Tốt Kém Tuyệt vời Kém Rất kém Tuyệt vời
Độ ổn định oxi hóa Tuyệt vời Tuyệt vời Rất tốt Tốt Tuyệt vời Tốt Kém Tốt Tốt Tốt
Chỉ sổ Leon-Maxwell 90 – 100 80 – 90 40 – 50 70 – 80 50 – 80 60 – 70 40 – 50 60 – 75 30 – 40 30 – 40

 

5/5
Xin Chào
Bạn muốn tư vấn từ Chúng Tôi qua kênh nào?