Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat ứng dụng trong nhà máy thép

Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat có hiệu suất cao hơn so với mỡ xà phòng kim loại, đặc biệt về khả năng chịu nhiệt , khả năng chịu tải, chống nước và độ ổn định cắt. Những đặc tính này đã dẫn đến việc sử dụng rộng rãi mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat trong các ngành công nghiệp, đặc biệt là trong nhà máy thép.

Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat ứng dụng trong nhà máy thép

Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat ứng dụng trong nhà máy thép tại các thiết bị trong môi trường ẩm ướt, gỉ sét, nhiệt độ cao, kiềm và bánh răng hở…

Quy trình sản xuất trong các nhà máy thép khá dài với nhiều thiết bị tiếp xúc với nhiều điều kiện làm việc khác nhau đòi hỏi các loại mỡ khác nhau. Ví dụ, một số thiết bị tiếp xúc với lượng nước lớn trong thời gian dài đòi hỏi mỡ có đặc tính chống nước tuyệt vời. Ở những khu vực có nhiệt độ môi trường cao và khoảng thời gian bôi trơn lại dài, mỡ cần có độ ổn định nhiệt và oxy hóa. Trong môi trường kiềm, mỡ cần có đặc tính bảo vệ tuyệt vời.

Hình 1: Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat ứng dụng trong nhà máy thép
Hình 1: Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat ứng dụng trong nhà máy thép

Xem thêm: Mỡ chịu nhiệt vòng bi máy cán thép là gì?

Ứng dụng của mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat trong sự hiện diện của nước

Xem bài viết: Tính chịu nước của mỡ bò chịu nhiệt Calcium Sulfonat trong nhà máy thép.

Ứng dụng của mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat trong môi trường kiềm

Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat có đặc tính kháng kiềm tuyệt vời. Trong môi trường rửa kiềm tại nhà máy cán nguội, ổ trục của lô sấy được bao quanh bởi khói kiềm, từ dung dịch hỗn hợp 3-5% KOH và NaOH. Mỡ Lithium chịu áp suất cực đại trước đây có thể mềm và chảy ra nhanh chóng, dẫn đến tắc ổ trục.
Dung dịch kiềm mạnh KOH 5% đã được chuẩn bị và thêm (20 và 40%) vào mỡ; sau đó, thử nghiệm lăn được thực hiện theo ASTM D1831 trong 16 giờ. Độ đặc của mỡ được đo trước và sau thử nghiệm. Độ đặc của mỡ với dung dịch 20 và 40% thay đổi lần lượt là -4 và -15 (0,1 mm). Sử dụng Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat tại chỗ đã giải quyết được vấn đề mỡ bị loãng bên trong ổ trục sau khi tiếp xúc với dung dịch kiềm.

Ứng dụng mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat để bảo vệ các bộ phận

Tính chất chống gỉ tuyệt vời của mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat phải được quy cho tính chất phân cực mạnh của SO3 2- trong cấu trúc đặc biệt của nguyên liệu thô để có thể dễ dàng bám dính trên bề mặt kim loại. Ngoài ra, giá trị kiềm cao có thể trung hòa các vật liệu axit sinh ra do quá trình oxy hóa dầu và chống lại sự tiếp xúc của oxy và độ ẩm với bề mặt kim loại, do đó có tính chất chống gỉ tuyệt vời.
Do đặc tính chống gỉ tuyệt vời, CSCG được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy sản xuất ống thép. Việc lưu trữ và vận chuyển ống vỏ dầu chủ yếu diễn ra trong môi trường tiếp xúc, như Hình 3 cho thấy. Mỡ bảo vệ được phủ lên các mối nối của ống thép dầu và ren vít ngoài. Mỡ phải có đặc tính chịu nhiệt độ cao và thấp tuyệt vời và đặc tính chống gỉ để đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ và bôi trơn trong quá trình lưu trữ và vận chuyển trong mùa đông lạnh giá, mùa hè nóng bức, mưa, sương muối và các điều kiện môi trường khác. Các nhà sản xuất ống thép yêu cầu bảo vệ ren vít ống vỏ dầu.
Mỡ ren vít phải có đặc tính phủ và phủ chổi tuyệt vời; do đó, độ đặc thường là cấp NLGI 0 hoặc 00. Mỡ truyền thống có thể loãng sau khi tiếp xúc với nước và đặc tính chống gỉ của chúng sẽ kém hơn. Ngoài ra, ren vít ống vỏ dễ bị gỉ trong thời tiết cao và ẩm ướt. CSCG cung cấp giải pháp tuyệt vời cho các doanh nghiệp sản xuất ống thép. Thời gian thử nghiệm sương muối có thể là 4000 giờ thông qua thiết kế công thức đặc biệt và bổ sung phụ gia chống gỉ. Hình 4 cho thấy hiệu quả của việc sử dụng CSCG để bảo vệ ren vít ống vỏ dầu trong 1 năm.
Hình 4: Hiệu quả của việc sử dụng mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat để bảo vệ ren vít ống vỏ dầu trong 1 năm.
Hình 4: Hiệu quả của việc sử dụng mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat để bảo vệ ren vít ống vỏ dầu trong 1 năm.

Ứng dụng mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat cho các bộ phận nhiệt độ cao

Khả năng tương thích của mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat (CSCG) và các loại dầu tổng hợp cụ thể là tuyệt vời. Để cải thiện hiệu quả sử dụng mỡ ở nhiệt độ cao và thấp, sử dụng Alkyl naphthalene làm dầu gốc để chế tạo CSCG với các đặc tính toàn diện và nhiệt độ thấp tuyệt vời. Tham khảo Hình 5 để biết dữ liệu điển hình đối với CSCG được làm từ Alkyl naphthalene làm dầu gốc. Loại mỡ này có khả năng duy trì độ đồng nhất ở nhiệt độ cao toàn diện và tuyệt vời cùng tuổi thọ chống oxy hóa, đặc tính chống mài mòn áp suất cực cao, tuổi thọ chịu nhiệt độ cao và đặc tính nhiệt độ thấp. Bàn lăn trước lò nung là môi trường điển hình có nhiệt độ cao khoảng 200 °C trong thời gian dài và nhiệt độ cao hơn khi cửa lò mở. Ở nhiệt độ cao, mỡ truyền thống dễ bị mất hoặc bị cốc hóa, trong khi CSCG được làm từ Alkyl naphthalene làm dầu gốc có hiệu quả ứng dụng tuyệt vời; ngoài ra, thời gian bôi trơn lại của thiết bị được cải thiện gấp đôi và không có hiện tượng cứng lại hoặc mất mỡ rõ ràng ở nhiệt độ cao. Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat có triển vọng ứng dụng rộng rãi cho một số bộ phận ở nhiệt độ cao, chẳng hạn như: Bàn lăn trước và sau lò nung, ổ trục con lăn ở đáy lò ủ và các bộ phận khác.

Hình 5: Mỡ Chịu Nhiệt Calcium Sulfonat có dầu gốc Alkyl naphthalene
Hình 5: Mỡ Chịu Nhiệt Calcium Sulfonat có dầu gốc Alkyl naphthalene

Ứng dụng của mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat trong thiết bị tải nặng

Các nhà máy thép có nhiều thiết bị tải trọng nặng như ổ đỡ của tháp gầu, ly hợp, bánh răng hở và các máy móc khác. Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat có đặc tính chịu áp suất cực cao và chống mài mòn tuyệt vời, và cực kỳ có khả năng được sử dụng trong thiết bị tốc độ thấp và tải trọng nặng. Bánh răng hở hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt, thường ở giới hạn thiết kế của chúng. Các điều kiện khắc nghiệt bao gồm áp suất cực cao, tốc độ thay đổi và ô nhiễm.
Mỡ được làm bằng chất làm đặc Calcium Sulfonatt phức hợp, dầu gốc có độ nhớt cao và các chất phụ gia như MoS2 có thể đáp ứng các yêu cầu trên. Sản phẩm có đặc tính chịu áp suất cực cao và chống mài mòn tuyệt vời, có thể tạo thành một lớp dầu dày trên bề mặt bánh răng. Phần lớn mỡ bánh răng hở được bôi bằng cách phun và một số ít được bôi bằng cách sử dụng bể chứa dầu, yêu cầu mỡ có khả năng bơm tuyệt vời. Một số nghiên cứu cho thấy CSCG có khả năng bơm tuyệt vời ở nhiệt độ thấp đối với bánh răng hở. Sử dụng dầu gốc có độ nhớt cao và thêm các chất phụ gia rắn để sản xuất CSCG, đã được sử dụng trong nhiều nhà máy thép và hiệu quả sử dụng trong các bánh răng hở của máy trộn và lò quay là tốt. Tham khảo hình 7 để biết dữ liệu điển hình của mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat được sử dụng trong các bánh răng hở.
Hình 7: Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat được sử dụng trong các bánh răng hở.
Hình 7: Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat được sử dụng trong các bánh răng hở.

Kết luận

Mỡ chịu nhiệt Calcium Sulfonat có ​​độ ổn định cơ học tuyệt vời, bền nhiệt, kháng nước, khả năng chống mài mòn chịu áp suất cực cao, độ ổn định dạng keo và khả năng chống oxy hóa…kéo dài đáng kể tuổi thọ của vòng bi máy cán thép cũng như các bộ phận khác trong dây chuyền nhà máy thép. 

Đánh giá
Xin Chào
Bạn muốn tư vấn từ Chúng Tôi qua kênh nào?